Chọn MENU

LTE là gì? Mạng LTE và mạng 4G có phải là một?

Ngày này công nghệ LTE không còn quá xa lạ với cuộc sống của chúng ta. Với dung lượng đường truyền lớn và tốc độ kết nối cao LTE đang dần phổ biến trong xã hội hiện đại. Vậy LTE là gì? LTE có khác mạng 4G hay không? Hãy cùng Viettuans.vn tìm hiểu chi tiết về loại mạng thông dụng này thông qua bài viết ngay sau đây!

1. LTE là gì?

Mạng LTE là viết tắt của thuật ngữ có tên tiếng Anh là “Long Term Evolution”. Có nghĩa là “ Phát triển dài hạn”. Bản chất của LTE không phải là một công nghệ mạng. Thay vào đó nó chỉ là một chuẩn công nghệ được cải tiến từ các chuẩn GSM.UMTS. 

Để giải thích đơn giản thì LTE là chuẩn tiệm cận với công nghệ kết nối Internet di động 4G. Cách để nhận biết đường truyền internet trên thiết bị di động của bạn đang sử dụng là LTE khá đơn giản: Bạn chỉ cần chú ý vào icon LTE trên cột sóng góc bên phải màn hình.

Chuẩn công nghệ 4G LTE đã và đang gây được ấn tượng lớn khi sở hữu dung lượng truyền tải lớn và tốc độ kết nối mạng cao.

Long Term Evolution
LTE là chuẩn công nghệ tiệm cận nhất với mạng 4G

2. Lịch sử phát triển của mạng LTE 

  • Bắt đầu năm 2004, dự án LTE tập trung vào phát triển thêm UTRAN và tối ưu cấu trúc truy cập vô tuyến của 3GPP.
  • Mục tiêu hướng đến là dung lượng dữ liệu truyền tải trung bình của một người dùng trên 1 MHz so với mạng HSDPA Rel. 6: Tải xuống: gấp 3 đến 4 lần (100Mbps). Tải lên: gấp 2 đến 3 lần (50Mbps).
  • Năm 2007, LTE của kỹ thuật truy cập vô tuyến thế hệ thứ 3 –“EUTRA” đã phát triển từ những bước khả thi để đưa ra các đặc tính kỹ thuật được chấp nhận. 
  • Cuối năm 2008 các kỹ thuật này được sử dụng trong thương mại. Các kỹ thuật OFDMA được sử dụng cho đường xuống và SC-FDMA được sử dụng cho đường lên. 

gif-mui-tenXem thêm các thông tin về công nghệ OFDMA tại đây

Lịch sử phát triển của mạng LTE 
Lịch sử phát triển của mạng LTE 

3. Đặc tính kỹ thuật của mạng LTE là gì?

  • Mạng LTE cung cấp tốc độ tải xuống ở mức cao nhất là 100 Mbps, và tốc độ tải lên tối đa đạt 50 Mbps với độ trễ trong việc truyền tải dữ liệu thấp hơn 5 ms. 
  • Độ rộng BW linh hoạt :1,4 MHz; 3 MHz; 5 MHz; 10 MHz; 15 MHz; 20 MHz. Hỗ trợ cả 2 trường hợp độ dài băng lên và băng xuống bằng nhau hoặc không.
  • Tính di động cao : Tốc độ di chuyển tối ưu là 0-15 km/h nhưng vẫn hoạt động tốt với tốc độ di chuyển từ 15-120 km/h, có thể lên đến 500 km/h tùy băng tần. 
  • Bên cạnh đó, công nghệ sóng LTE cũng có khả năng quản lý các thiết bị di động có tốc độ di chuyển nhanh, cũng như những luồng dữ liệu đa điểm, tại nhiều vị trí khác nhau. 
  • Chuẩn LTE vận hành trên nhiều băng tần cụ thể như:
    • Tại Bắc Mỹ, băng tần hỗ trợ là 700/800 và 1700/1900 MHZ.
    • Nam Mỹ hỗ trợ băng tần LTE lên tới 2500 MHz
    • Châu Âu hỗ trợ băng tần LTE lần lượt là 800/1800/2600 MHz,
    • Tại Châu Á LTE vận hành trên các băng tần là 1800/2600 MHz. 
  • Với sự khác biệt về băng thông hỗ trợ tại từng quốc gia, thiết bị smartphone của bạn có thể được hỗ trợ dịch vụ LTE ở nước này nhưng không sử dụng được LTE ở nước khác.
Đặc tính kỹ thuật của mạng LTE
Đặc tính kỹ thuật của mạng LTE

4. Một số tính năng nổi bật của công nghệ LTE

LTE có tốc độ hơn hẳn so với 3G và tiệm cận với công nghệ 4G. Với những cải tiến vượt trội ngay sau đây chắc hẳn bạn đọc sẽ hiểu lý do LTE lại được ưa chuộng đến vậy:

4.1 Tốc độ nhanh chóng 

Mạng LTE có tốc độ truy cập Internet nhanh hơn 3G từ 7 – 10 lần. Tốc độ này được thử nghiệm với tốc độ truy cập 150Mbps của LTE, người dùng có thể tải một bộ phim có dung lượng 2GB chỉ trong 3 phút 20 giây. Đối với mạng 3G tiêu chuẩn, thời lượng để tải bộ phim này phải mất tới 25 phút. 

Bảng tổng hợp tốc độ truyền tải của mạng LTE

Băng tần

Tốc độ download (Mbps)

Tốc độ Upload (Mbps)

LTE CAT 1

10

5

LTE CAT 2

20

25

LTE CAT 3

100

50

LTE CAT 4

150

50

LTE CAT 5

300

75

LTE CAT 6

300

50

LTE CAT 7

300

150

LTE CAT 8

1200

600

4.2 Độ trễ được cải thiện

Đường truyền của mạng LTE được đánh giá cao bởi độ trễ được cải thiện hơn hẳn chuẩn 3G. Dựa vào thông số được công bố, mạng LTE có độ trễ vào khoản 45 mili giây (giảm gần gấp rưỡi so với 3G là 70 mili giây). Yếu tố này được thể hiện rõ nhất khi bạn xem các dạng video trực tiếp (Livestream) hay chơi các tựa game Online. 

gif-mui-tenĐọc thêm: Độ trễ (Latency) là gì?

4.3 Tín hiệu cuộc gọi tốt 

Mạng LTE cung cấp tín hiệu cuộc gọi tốt hơn, đảm bảo chất lượng gọi thoại hay video call luôn sắc nét và ổn định hơn. 

5. Cách thức hoạt động của mạng LTE

Điểm khác biệt lớn nhất đối với 3G tiền nhiệm của sóng LTE chắc chắn phải nói tới sự thay đổi về tần số và băng thông sử dụng. LTE sử dụng nhiều băng tần khác nhau. 

Các tần số mà LTE sử dụng được chia thành hai loại chính: 

  • Kỹ thuật song công phân chia theo tần số (Frequency Division Duplexing - FDD): Đường xuống và đường lên sử dụng hai tần số khác nhau. Đường xuống cho phép song công hoàn toàn, đường lên có thể là song công hoàn toàn (SS thu phát đồng thời) hoặc bán song công (SS thu hoặc phát tại một thời điểm
  • Kỹ thuật Song công phân chia theo thời gian (Time Division Duplexing - TDD). Phổ tần FDD sử dụng một cặp băng tần, một cho đường dẫn lên và một cho đường dẫn xuống. Trong khi đó, TDD chỉ sử dụng một băng tần đơn cho cả đường dẫn lên và xuống trên một tần số, nhưng sẽ có sự phân chia theo thời gian. 

LTE sử dụng tổng cộng 31 cặp băng tần hoạt động trong dải tần từ 452 MHz đến 3600 MHz, ngoài ra còn có thêm 12 băng tần TDD ở giữa 703 MHz đến 3800 MHz. Tần số càng cao sẽ cho phép dữ liệu được truyền đi nhanh hơn trong phạm vi phủ sóng, trong khi tần số càng thấp thì phạm vi phủ sóng càng rộng hơn tuy nhiên băng thông sẽ bị hạn chế.

Mạng LTE sử dụng hai kênh vô tuyến khác nhau cho việc chuyển tín hiệu theo đường dẫn lên và xuống. Cụ thể:

  • Đối với đường dẫn xuống, LTE sử dụng kỹ thuật OFDMA - Orthogonal Frequency Division Multiple Access(Truy cập đa phân chia theo tần số trực giao). Bên cạnh đó là công nghệ MIMO cho phép các thiết bị phát và nhận sử dụng hai hay nhiều anten để giảm đáng kể độ trễ và tăng tốc độ trong một kênh nhất định.
  • Đối với đường dẫn lên, LTE sử dụng tín hiệu theo kỹ thuật SC-FDMA: Single Carrier Frequency Division Multiple Access (Truy cập đa phân chia theo tần số mạng đơn)

gif-mui-tenXem thêm mạng 5G được cải tiến: Mạng 5G là gì?

6. Nhà mạng nào tại Việt Nam đã triển khai và cung cấp dịch vụ LTE? 

Năm 2016 và 2017, nhiều nhà mạng tại nước ta đã bắt đầu cung cấp mạng LTE cho người dùng. Mặc dù tốc độ truyền tải của  mạng LTE vẫn chưa đạt tới điều kiện lý tưởng như 4G. Tuy nhiên mạng LTE vẫn sở hữu những cải tiến vượt trội khi so sánh với mạng 3G.

Hiện nay các nhà mạng tại Việt Nam đã đưa vào hoạt động mạng LTE với 2 mức băng thông 1800mhz và 2600mhz, cụ thể như: 

  • Viettel hỗ trợ băng thông 4G LTE Cat 6
  • Vinaphone hỗ trợ băng thông 4G LTE Cat 11 
  • Mobiphone hỗ trợ băng thông 4G LTE Cat 18 
Tốc độ mạng 4G tại Việt Nam
Tốc độ mạng 4G tại Việt Nam

7. Liệu mạng LTE và mạng 4G có phải là một?

Phần lớn người dùng có suy nghĩ LTE và mạng 4G là một. Tuy nhiên câu trả lời là Không. LTE chỉ là 1 chuẩn kết nối mạng tiệm cận với công nghệ 4G. Khi một kết nối có tốc độ truyền tải dữ liệu lên tới 1 hay 1.5 Gb/giây mới được xem là mạng 4G. Tức LTE đứng giữa 3G và 4G về tốc độ truyền tải dữ liệu.

gif-mui-tenXem thêm: Thiết bị mạng là gì?

8. Thiết bị của bạn có hỗ trợ LTE hay không?

Sau khi đã nắm rõ LTE là mạng gì bạn đọc có thể tự kiểm tra xem thiết bị của mình có hỗ trợ LTE hay không. Cụ thể như sau:

8.1 Dùng Sim 4G để đăng ký

Nếu thiết bị smartphone của bạn đang sử dụng Sim 4G sẽ cung cấp cho bạn trải nghiệm mạng LTE vượt trội. Bạn có thể đăng ký các gói sử dụng internet tùy vào nhà mạng cung cấp.

8.2 Thiết bị có hỗ trợ mạng 4G

Bên cạnh việc sử dụng Sim 4G thì thiết bị của bạn cũng cần phải hỗ trợ mạng 4G LTE. Bạn đọc cũng không cần lo lắng khi hầu hết điện thoại thông minh hiện nay đều được tích hợp tính năng này. 

Đối với các thiết bị IP:

  • Cách kiểm tra rất đơn giản bạn chỉ cần chọn Cài đặt —> Di động → Tùy chọn dữ liệu di động. 

lte-la-gi-5.jpg

  • Ở mục Thoại & Dữ liệu bạn sẽ có các tùy chọn chế độ dữ liệu như 2G, 3G và LTE. Hãy chọn LTE sử dụng

lte-la-gi-6.jpg

Tổng kết

Hi vọng rằng thông qua bài viết trên bạn đọc đã có cái nhìn cụ thể về chuẩn mạng LTE. Hãy đón đọc những bài viết tiếp theo của Việt Tuấn. Hứa hẹn những kiến thức và thông tin bổ ích về tất cả các lĩnh vực công nghệ hiện đại ngày nay.

Chia sẻ

Nguyễn Lưu Minh

Chuyên gia của Viettuans.vn với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết bị mạng Networks, System, Security và tư vấn, triển khai các giải pháp CNTT. Phân phối thiết bị mạng, wifi, router, switch, tường lửa Firewall, thiết bị lưu trữ dữ liệu NAS.

0903.209.123
0903.209.123