Ubiquiti đã tạo ra một cơn sốt trên thị trường, đồng thời cũng thể hiện rằng mình là một đối thủ đáng gờm trên thị trường tiêu dùng và với các thương hiệu sản xuất thiết bị mạng lâu đời. Hãng ra mắt những sản phẩm như Ubiquiti EdgeRouter X không những đáp ứng được mong muốn tối ưu chi phí cho người dùng và đam mê công nghệ, đồng thời cũng là đối thủ xứng tầm với các dòng Router có giá cao trên thị trường. Dưới đây là bài đánh giá chi tiết của Việt Tuấn về sản phẩm Ubiquiti EdgeRouter X
1. Tìm hiểu về Ubiquiti EdgeRouter X
Ubiquiti EdgeRouter X là một trong những giải pháp tối ưu chi phí nhất của các nhà sản xuất công nghệ tại Mỹ. Giống với phiên bản EdgeRouter Lite, sản phẩm đã thu hút lượng lớn người dùng và gây tò mò với mức giá cực kỳ tốt nhưng lại sở hữu một số tính năng ở các thiết bị đắt tiền và cao cấp.
Lưu ý: Dòng EdgeMAX cũng bao gồm EdgeRouter PoE (thích hợp nếu bạn có nhiều điểm truy cập – hỗ trợ PoE thụ động 24/48V), EdgeRouter X SFP (một giải pháp rẻ hơn EdgeRouter PoE, nhưng nó chỉ hỗ trợ 24V thụ động PoE), EdgeRouter Lite đã nói ở trên, EdgePoint (Điểm điều khiển WISP thông minh – nó sử dụng FiberProtect) và EdgeRouter mạnh hơn và EdgeRouter PRO.
2. Đánh giá về thiết kế của Ubiquiti EdgeRouter X
Ubiquiti EdgeRouter X có thiết kế khác biệt so với các bộ định tuyến dành cho người tiêu dùng thông thường. Từ quan điểm ngoại hình, nó không rập khuôn cùng 1 mẫu như hầu hết các bộ định tuyến hiện đại khác. Thay vào đó, EdgeRouter X có thiết kế hộp chữ nhật nhỏ gọn, đơn giản với tỷ lệ kích thước nhỏ bất ngờ, có thể dễ dàng bị nhầm là một switch không được quản lý.
Một điều thú vị là vỏ máy bây giờ đã được làm bằng kim loại, đây là một nâng cấp đáng kể so với vỏ nhựa của EdgeRouter Lite và làm cho thiết bị có cảm giác cao cấp hơn thực tế. EdgeRouter X được hoàn thiện hoàn toàn bằng một lớp mờ màu đen (không để lại dấu vân tay) và có các điểm nhấn màu trắng đặc trưng xung quanh các cổng (logo và các biểu tượng đèn LED trên đỉnh thiết bị cũng có màu trắng).
Với kích thước nhỏ gọn (4,33 x 2,95 x 0,87 inch), EdgeRouter X có thể được đặt ở nhiều vị trí trong phòng mà không chiếm quá nhiều không gian trên bàn hoặc kệ. Nếu bạn muốn treo lên tường, bạn có thể sử dụng hai giá treo bốn chiều được cung cấp từ phía sau của bộ định tuyến. Tuy nhiên, nếu bạn đặt thiết bị trên bàn, hãy lưu ý rằng nó khá nhẹ (6,17 oz), vì vậy tốt nhất là để thiết bị cách xa các cạnh để tránh rơi vỡ hư hại, đặc biệt nếu bạn định sử dụng tất cả các cổng (bốn chân đế được bọc cao su để đảm bảo độ ổn định).
Sở hữu sự linh hoạt hơn các dòng Router thông thường, thay vì đặt bộ định tuyến chỉ ở một góc cố định, bạn có thể gắn điểm truy cập lên trần nhà, ở giữa phòng, tạo ra vùng phủ sóng toàn diện tốt hơn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thêm nhiều điểm truy cập để bao phủ khu vực rộng hơn. Nhưng tất nhiên, bạn sẽ cần lắp đặt dây cáp mạng khắp nhà (một số bộ nối dây có thể hữu ích trong trường hợp này). Loại thiết lập này cũng cho phép bạn nâng cấp các thiết bị riêng lẻ mà không cần thay thế toàn bộ hệ thống, giúp giảm chi phí một cách tối đa.
Một vấn đề quan trọng mà các nhà sản xuất thiết bị mạng cần quan tâm là quản lý nhiệt của thiết bị và đảm bảo an toàn, các thiết bị Ubiquiti có thể nóng hơn bình thường (đặc biệt là điểm truy cập). Tuy nhiên, ER-X nhỏ gọn vẫn giữ được nhiệt độ mát mẻ ngay cả khi tôi tạo áp lực lên nó, và tôi nghĩ rằng các lỗ thông hơi hai bên sẽ giúp tản nhiệt và duy trì luồng không khí tốt.
Ubiquiti đặt đèn LED ở trên đỉnh thiết bị (sử dụng kiểu thiết kế cổ điển), và các đèn LED này hiển thị trạng thái của Nguồn, eth0, eth1, eth2, eth3 và eth4 (có sẵn cho tất cả năm cổng: nếu đèn LED xanh lục, có nghĩa là có kết nối với tốc độ 10/100/1000 Mbps, và nếu đèn LED nhấp nháy, nghĩa là đang hoạt động).
Ở phía sau trên bảng điều khiển sẽ có 1 nút reset để bạn có thể đặt lại thiết bị (khôi phục cài đặt gốc - sau khi khởi động, nhấn và giữ nút này trong 10 giây cho đến khi đèn LED eth4 nhấp nháy và sáng liên tục hoặc ngắt kết nối nguồn, sau đó nhấn và giữ đồng thời nút reset, kết nối lại bộ nguồn; giữ nút này cho đến khi đèn LED eth4 bắt đầu lên và dừng nhấp nháy), có một điểm nối đất ESD (vít có kích thước M3-0,5 x 4 mm) và cổng Nguồn AC (12VDC).
Ở mặt trước của thiết bị, có năm cổng Ethernet 10/100/1000: eth0/PoE IN (hỗ trợ PoE thụ động 24V) đây cũng là 1 giải pháp thay thế để cấp nguồn cho thiết bị, thay vì phải sử dụng bộ nguồn), eth1, eth2, eth3 và eth4/PoE OUT (hỗ trợ truyền qua PoE thụ động).
Các cổng của ER-X được thiết lập theo mặc định: cổng eth0 là cổng WAN, cổng eth1 - eth4 có thể sử dụng như cổng LAN hoặc chuyển đổi. Điều thú vị ở thiết bị này chính là việc bạn có thể thiết lập bất cứ cổng WAN nào và tạo hệ thống WAN kép để giúp hệ thống cân bằng tải với các cổng LAN (2 WAN + 1 LAN). Thiết bị này cũng có thể thiết lập để nó hoạt động như 1 switch được quản lý.
Lưu ý: Khi mở gói hàng sản phẩm, bạn sẽ được cung cấp thiết bị Ubiquiti EdgeRouter X, bộ nguồn (12V, 0,5A) và hướng dẫn sử dụng thiết bị.
3. Đánh giá phần cứng của EdgeRouter X
Ở phần cứng của EdgeRouter X được trang bị CPU lõi kép MediaTek MT7621AT (880 MHz), RAM DDR3 256 MB (Nanya NT5CB128M16FP-DI), bộ nhớ flash 256 MB/ 2 MB (Spansion S34ML02G200TFI00/ Eon EN25QH16-104GIP) và chip chuyển đổi MediaTek MT7621AT.
Sau khi đánh giá cấu hình này, có thể nhận thấy EdgeRouter X không thể thay thế được dòng ER-Lite bởi nó có tốc độ nhanh gấp đôi, bộ nhớ cũng nhiều hơn dòng ER-X mặc dù ER-X có bộ xử lý tốt hơn.
Ngoài ra, EdgeRouter X có khả năng truyền tải được 130.000 gói tin mỗi giây cho các gói tin có kích thước 64 byte, trong khi EdgeRouter Lite có thể truyền tải lên đến 1 triệu gói tin mỗi giây cho các gói tin có kích thước 64 byte. Điều này có vẻ ấn tượng, nhưng thực tế là nó tiết lộ sự thật về bản chất của ER-X: nó là một switch mạng với CPU tích hợp.
Xem thêm bài đánh giá tương tự: Đánh giá Ubiquiti Unifi Dream Machine Pro - Thiết bị mạng all in one cho doanh nghiệp nhỏ.
4. Đánh giá hiệu suất và tính năng của EdgeRouter X
Ubiquiti EdgeRouter X có vẻ hơi phức tạp về mặt kỹ thuật, nên có thể không phù hợp lắm cho người tiêu dùng thông thường và để hiểu được tối đa tính năng của nó, bạn cần có một số kiến thức và kỹ năng nhất định.
Điều quan trọng là, bạn sẽ không nhìn thấy các tính năng nổi bật thông thường và các số liệu được hiển thị ở bên ngoài sản phẩm. Điều này chủ yếu là do bộ định tuyến này không hỗ trợ kết nối không dây và để sử dụng các tính năng không dây tiên tiến, bạn cần phải thêm một điểm truy cập không dây vào mạng của bạn.
Tuy nhiên, EdgeRouter X được thiết kế linh hoạt và cho phép người dùng thiết lập cấu hình chức năng của nó theo nhiều cách khác nhau (điều này được thực hiện bằng cách sử dụng EdgeOS). Giả sử bạn có một doanh nghiệp nhỏ và không thể chấp nhận việc mạng Internet bị gián đoạn kết nối, vì vậy bạn muốn có một bộ định tuyến có khả năng cân bằng tải giữa hai kết nối WAN hoặc hoạt động như một thiết bị dự phòng an toàn trong trường hợp một kết nối bị lỗi.
EdgeRouter X cho phép bạn thiết lập điều đó bằng cách chọn hai cổng WAN kép, bạn cũng có thể theo dõi trạng thái của các kết nối và tạo quy tắc cho chúng tùy vào nhu cầu thực tế của bạn. Có thể nói, ER-X sẽ rất linh hoạt trong các ứng dụng nếu bạn có thể hiểu và thiết lập chính xác cấu hình của nó dù điều này sẽ cần thời gian học hỏi cho người mới.
ER-X sử dụng chip chuyển đổi nhằm nâng cao hiệu suất khi sử dụng nhiều cổng trong cùng 1 mạng. Mặc dù tốc độ truyền lưu lượng của nó lên đến 1GBps giữa các cổng, tốc độ tải xuống là 720Mbps và 810Mbps để tải lên. Tôi có thể tăng tốc độ lên tới 930 Mbps khi kích hoạt tính năng giảm tải phần cứng. Tuy nhiên, bạn sẽ không thể sử dụng các tính năng liên quan đến lưu lượng sau khi kích hoạt tính năng này.
Tổng thể, ER-X đã được cải thiện đáng kể với mỗi bản cập nhật, mặc dù chưa phải thiết bị tốt nhất nhưng cũng được ứng dụng rất đa dạng và tối ưu chi phí cho người dùng so với các bộ định tuyến trên thị trường.
>>> Xem thêm bài viết: Tốc độ mạng bao nhiêu là nhanh? Cách đo tốc độ mạng.
5. Đánh giá thiết lập của EdgeRouter X
Để thiết lập phần cứng của ER-X cũng khá dễ dàng. Bạn chỉ cần kết nối bộ điều hợp nguồn với ổ cắm, sau đó kết nối máy tính với cổng eth0, PoE In thông qua cáp Ethernet. Sau đó bạn có thể truy cập vào giao diện người dùng thông qua địa chỉ https://192.168.1.1 ở trình duyệt. Màn hình đăng nhập sẽ khởi chạy và yêu cầu tên người dùng và mật khẩu, nhấn đồng ý với thỏa thuận cấp phép là bạn có thể truy cập vào thiết bị.
Sau khi truy cập, chúng ta sẽ thấy 10 tab chính được sắp xếp theo chiều ngang: bảng điều khiển, phân tích lưu lượng, định tuyến, tường lửa,... giúp bạn dễ dàng thiết lập các cài đặt cơ bản và các tính năng cấu hình. Ở trên cùng của thiết bị, sẽ có 1 hình chữ nhật nhỏ màu đen hiển thị trạng thái của các kết nối đang hoạt động: màu tím hiển thị cho tốc độ 10Mb/s, màu hổ phách cho tốc độ 100Mb/s, màu lục cho tốc độ 1000 Mb/s.
Đầu tiên hãy truy cập tab Wizards để chọn cho thiết bị 1 cấu hình thích hợp dựa trên nhu cầu của bạn. Ở trình hướng dẫn thiết lập sẽ có các cấu hình như cân bằng tải, WAN + 2LAN,...
Tab điều khiển hiển thị nhiều thông tin về các dịch vụ và phân phối các giao diện. Bạn có thể thêm giao diện mới hoặc cấu hình giao diện hiện có. Tab phân tích lưu lượng hiển thị thông tin về lưu lượng đi qua bộ định tuyến, bao gồm máy chủ lưu trữ hàng đầu và các loại lưu lượng mạng. Bạn cũng có thể cấu hình danh mục ứng dụng.
Tab định tuyến hiển thị trạng thái của các tuyến tĩnh, đã kết nối, RIP và OSPF. Bằng cách truy cập vào tab phụ OSPF, bạn có thể truy cập các tính năng về bộ định tuyến và phân phối lại, cho phép giao tiếp giữa các bộ định tuyến khi có sự thay đổi trong bộ định tuyến hoặc trạng thái liên kết. Mạng OSPF được chia thành các khu vực nhỏ gọi là khu vực, giúp mở rộng mạng và bạn cũng có thể truy cập các giao diện OSPF.
Tab Tường lửa/NAT sẽ mở ra một cửa sổ mới với bốn tab phụ. Tab Chuyển tiếp cho phép bạn thiết lập cấu hình chuyển tiếp cổng cho giao diện WAN, Harpin NAT, giao diện LAN và các quy tắc khi chuyển tiếp cổng.
Tab Chính sách tường lửa cho phép bạn tạo các quy tắc tường lửa có thể áp dụng trước hoặc sau quá trình SNAT hoặc DNAT. Tab NAT cho phép bạn thêm quy tắc NAT nguồn và quy tắc NAT đích cho các gói cụ thể. Tab Nhóm tường lửa/NAT cho phép bạn tạo nhóm dựa trên địa chỉ IP, số cổng hoặc địa chỉ mạng.
>>> Để bảo vệ hệ thống một cách tốt nhất bạn có thể tham khảo các thiết bị tường lửa vật lý tại Việt Tuấn
Tab Dịch vụ sẽ mở ra một cửa sổ mới với ba tab phụ. Tab Máy chủ DHCP cho phép bạn gán địa chỉ IP cho máy khách DHCP. Tab DNS cho phép bạn đặt cấu hình chuyển tiếp DNS và DNS động. Tab PPPoE cho phép bạn đặt cấu hình Máy chủ PPPoE.
Tab VPN có hai tab phụ. Tab Truy cập từ xa PPTP cho phép bạn cấu hình các phạm vi IP của máy khách, địa chỉ bên ngoài của máy chủ, khóa và địa chỉ IP máy chủ RADIUS, MTU, DNS1 và DNS2. Tab IPsec Site-to-Site cho phép bạn thêm các giao diện IPsec và thiết lập kết nối ngang hàng Site-to-Site. Lưu ý rằng bất kỳ thay đổi nào trong giao diện người dùng sẽ ghi đè lên bất kỳ thay đổi nào đã được thực hiện bằng cách sử dụng CLI.
Tab QoS mở ra một cửa sổ mới với ba tab phụ. Tab Smart Queue cung cấp chức năng FQ-CODEL + HTB và hỗ trợ giao diện động. Tab Basic Queue cho phép cấu hình chính sách hàng đợi. Tab Advanced Queue cung cấp tính năng và tính linh hoạt cao hơn cho chính sách của tab basic queue.
Phần Người dùng được chia thành hai tab phụ. Tab Local cho phép cấu hình tài khoản người dùng cục bộ. Tab Remote ghi lại mọi truy cập từ xa vào bộ định tuyến.
Cây cấu hình là một tính năng thú vị của EdgeRouter X. Nó cho phép bạn xem và chỉnh sửa cấu hình trong giao diện đồ họa thay vì nhập lệnh trong giao diện dòng lệnh (CLI).
Tạm kết
Trên đây là bài đánh giá EdgeRouter X, tổng thể EdgeRouter X đã được cải tiến đáng kể trong vòng vài năm trở lại đây và Ubiquiti cũng liên tục ra mắt thêm các tính năng mới, đồng thời nâng cấp phần mềm để có thể tăng tính linh hoạt cho thiết bị. Nhìn chung, đây là một thiết bị nhiều tính năng, linh hoạt, đáng tin cậy với giá cả cực kỳ hợp lý, khó có thể tìm được một thiết bị như vậy trên thị trường để thay thế.
Bài viết hay, rất hữu ích.